Phân tích bài 44 - Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
Cấu
trúc logic của bài
I. Trao đổi vật chất qua chu trình
sinh địa hóa
- Khái niệm
- Thành phần
- Vai trò
II. Một số chu trình sinh địa hóa
1. Chu trình cacbon
2. Chu trình nước
- Vòng tuần hoàn nước
|
- Các biện pháp bảo vệ nguồn nước trên
Trái Đất
III. Sinh quyển
- Khái niệm sinh quyển
- Khái niệm khu sinh học (biôm)
-
Những khu sinh học của sinh quyển
+ Các khu sinh học trên cạn
+ Các khu sinh học dưới nước
|
Trọng tâm bài
-
Khái niệm khái quát về chu trình sinh địa hóa, chu trình cacbon và chu trình nước
trong tự nhiên.
-
Khái niệm về sinh quyển, kể tên và vị trí phân bố của các khu sinh học trên cạn
và dưới nước.
Các khái niệm có trong
bài cùng định nghĩa
- Chu
trình sinh địa hóa: là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo con đường
từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ
cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.
- Sinh
quyển: gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của Trái
Đất.
- Khu sinh học
(biôm): là các HST cực lớn đặc trưng cho đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật của
vùng đó.
Phương
pháp
Phương pháp
|
Nội dung
|
Phương
pháp trực quan – SGK hỏi đáp
GV cho HS quan sát hình 44.1 kết hợp
nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
QXSV
và sinh cảnh quan hệ với nhau thông qua cái gì?
HS: Thông qua phần vật chất trao đổi
giữa QX và môi trường.
Chu
trình trên khép kín khi nào và không khép kín khi nào?
Theo chiều
mũi tên trong sơ đồ, hãy giải thích một cách khái quát sự trao đổi vật chất
và chu trình sinh địa hóa?
HS: Dựa vào hình 44.1 trả lời. Thể hiện
chu trình sinh địa hoá.Thể hiện trao đổi vật chất trong QX.
GV: Như
vậy sự trao đổi vật chất giữa giữa QXSV và sinh cảnh tạo thành một chu trình
khép kín hoặc không khép kín. Người ta gọi đó là chu trình sinh địa hóa.
Vậy,
chu trình sinh địa hóa là gì?
Chu trình bao gồm các thành phần nào?
HS: Dựa vào SGK trả lời.
Có
phải tất cả các chất vô cơ trong môi trường đều tuần hoàn và vận chuyển qua hệ
sinh thái không?
HS: Không phải, chỉ có khoảng 25
nguyên tố cần thiết cho cơ thể sống.
Như vậy, vai trò của chu trình sinh địa hóa là gì?
Phương
pháp trực quan – SGK hỏi đáp
Dựa vào SGK yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Nêu
vai trò của C đối với sự sống?
Cacbon
đi vào chu trình dưới dạng nào?
HS: Trả lời nhanh.
Yêu cầu HS quan sát hình 44.2:
Bằng
những con đường nào cacbon đã đi từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật,
trao đổi vật chất trong QX và trở lại môi trường không khí và môi trường đất?
Có
phải tất cả lượng cacbon trong quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần
hoàn kín hay không? Vì sao?
HS: Dựa vào hình 44.2 và SGK trả lời.
Nguyên
nhân làm nồng độ khí trong khí quyển tăng lên? Hậu quả và cách hạn chế?
Hiệu
ứng nhà kính ảnh hưởng đến Việt Nam như thế nào?
HS: Liên hệ trả lời.
GV sơ đồ hóa kiến thức chu trình
cacbon cho HS chép vào vở.
Cho HS quan sát hình 44.4 SGK
Mô tả sự trao đổi nước trong tự
nhiên?
Quan
sát hình 44.4 trao đổi mô tả chu trình nước.
Các nguyên nhân nào làm ô nhiễm
nguồn nước?
Hãy nêu một số biện pháp bảo vệ
nguồn nước?
HS: liên hệ trả lời.
GV: Ngoài 2 chu trình trên, còn nhiều
chu trình sinh địa hóa khác nữa. Yêu
cầu HS về nhà đọc thêm chu trình nitơ.
Phương
pháp trực quan – SGK hỏi đáp
GV: Sinh vật và những nhân tố vô sinh liên quan
chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh địa hóa, hình thành nên hệ thống tự nhiên trên phạm vi toàn cầu,
người ta gọi hệ thống này là sinh quyển.
Quan sát hình 44.5,cho biết:
Sinh
quyển là gì?
Giới hạn của sinh quyển là gì?
HS:
Đọc SGK nêu khái niệm và giới hạn của sinh quyển.
GV:
Trên
Trái Đất, sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học (biôm) khác nhau tùy
theo các đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật sống trong mỗi khu (thực ra là
sự phân bố của QXSV đã học ở bài 40).
Vậy,
khu sinh học là gì:
Kể tên các khu sinh học trên Trái Đất?
Chúng
ta cần có biện pháp nào để bảo vệ khu sinh học?
(Bảo
vệ các loài quý hiếm, chống ô nhiễm môi trường, bảo vệ rừng, giữ đất, nước.
Khai thác tài nguyên hợp lí, đúng kỹ thuật,
xây dựng các khu bảo tồn tài nguyên sinh học…)
HS: liên hệ trả lời.
|
I. Trao đổi vật chất
qua chu trình sinh địa hoá.
Chu trình sinh địa
hoá là chu trình trao đổi các chất
trong tự nhiên.
Một chu trình sinh địa hoá gồm có các thành phần: tổng hợp các chất,
tuần hoàn chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất
(trong đất, nước...).
Vai
trò: duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
II.
Một số chu trình sinh địa hoá
1. Chu trình cacbon
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng
cabonđiôxit (CO2), được thực vật hấp thu thông qua quang hợp tổng
hợp nên các chất hữu cơ.
Cacbon trao đổi trong QX thông qua chuỗi
và lưới thức ăn. Cacbon trở lại môi trường.
Cacbon trở lại môi trường vô cơ qua quá trình hô hấp ở ĐV, TV và quá trình
phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ ở trong đất của VSV, các hoạt động
công nghiệp đốt cháy nguyên liệu hoá thạch (than đá, dầu lửa..).
Nồng
độ CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên
Trái Đất.
(Có
thể cho HS ghi chép bằng chữ hoặc GV sơ đồ hóa chu trình cacbon cho HS.)
2.
Chu trình nước
Nước
mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, phần lớn tích lũy
trong đại dương, sông, suối, ao, hồ,…
Nước
mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng hơi nước do thoát hơi nước của lá cây và
bốc hơi nước trên mặt đất.
Các
biện pháp bảo vệ nguồn nước:
-
Bảo vệ môi trường không khí, đất, nước, trồng cây xanh giảm lượng khí thải
vào môi trường.
-
Sử dụng hợp lí tiết kiệm nguồn nước sạch.
III.
Sinh quyển
Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật và môi trường vô sinh trên Trái Đất hoạt động
như một HST lớn nhất. Sinh quyển gồm nhiều khu sinh học.
Khu sinh học (biôm) là các hệ sinh thái cực lớn đặc trưng cho đặc điểm địa lí, khí
hậu và sinh vật của vùng đó.
+ Các
khu sinh học chính trên cạn bao gồm đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương Bắc,
rừng rụng lá ôn đới, rừng mưa nhiệt đới…
+ Các khu sinh học dưới nước
bao gồm các khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn.
|
Phân
tích các thành phần kiến thức trong hình, bảng biểu (xem hình ảnh trong bài giảng
hoặc tài liệu tham khảo ở đĩa CD)
Hình
3.7. Sơ đồ tổng quát về chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên (hình 44.1
SGK)
Thể
hiện kiến thức:
+ Khái quát về sự trao đổi chất
trong QX.
+ Khái quát về chu trình sinh địa
hóa trong tự nhiên
Hình
3.8. Chu trình cacbon (hình 44.2 SGK)
Thể
hiện kiến thức:
Những con đường cacbon
đã đi từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật, trao đổi trong QX và trở lại môi
trường không khí và môi trường đất à từ những con đường
như vậy hình thành nên chu trình cacbon.
Hình
3.9. Chu trình nước trong tự nhiên (hình 44.4 SGK)
Thể
hiện kiến thức:
+ Vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên
+ Quá trình trao đổi nước giữa cơ thể sinh vật với
môi trường.
Hình
3.10. Khu sinh học (biôm) trên cạn phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn của các
vùng trên Trái Đất (hình 44.5 SGK)
Thề
hiện kiến thức:
+ Minh họa khu sinh học trên cạn phân bố theo vĩ độ.
+ Mức độ khô hạn của các vùng trên Trái Đất cùng với
những loài sinh vật đặc trưng tùy theo đặc điểm địa lý và khí hậu của từng khu
sinh học.
Xây dựng bài tập giáo
viên đổi mới phương pháp
Xây dựng một số câu hỏi liên hệ thực tế
liên quan đến bài học để giáo dục môi trường cho HS.
Kĩ năng và phương pháp
rèn luyện kĩ năng cho học sinh qua bài học
- Kĩ
năng quan sát, so sánh, phân tích hình ảnh.
- Kĩ
năng làm việc nhóm.
- Kĩ
năng sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt.
- Kĩ
năng liên hệ thực tế.